Nguyên nhân xuất hiện mùi hôi của hệ thống xử lý nước thải
Tại các nhà máy, khu công nghiệp lớn. Nhiều doanh nghiệp xây dựng hệ thống xử lý nước thải nhưng không vận hành, hoặc vận hành không đúng cách. Cùng với đó trong quá trình sử dụng không có kĩ thuật viên đủ kinh nghiệm vận hành hệ thống. Khiến hệ thống làm việc sai quy trình, dẫn đến những hậu quả nặng nề. Đặc biệt là sự cố phát sinh mùi hôi của nước thải công nghiệp.
+ Do nước thải công nghiệp ngay từ khi xả đã có mùi, hệ thống thu nước xây hở, không có ống thu khí. Không đảm bảo hệ thống khử mùi nên mùi hôi phát tán rộng.
+ Mùi hôi phát sinh từ bể điều hòa: bể điều hòa là bể có tác dụng điều hòa nồng độ các chất hữu cơ tự nhiên và lưu lượng nước thải trong các bể. Dưới đáy bể có hệ thống sục khí nhằm xáo trộn các chất ô nhiễm. Cũng như ngăn tình trạng kị khí xảy ra trong bể. Khi lượng khí cấp vào bể không đủ mức dẫn đến xảy ra tình trạng phân hủy kị khí. Vi sinh vật hoạt động sản sinh khí độc gây mùi hôi thối nồng nặc.
+ Mùi hôi phát sinh từ các bể sinh học: Có thể do vi sinh vật trong bể xử lý đã chết, các chất bẩn tích tụ. Cùng với lượng bùn có trong bể gây tình trạng phân hủy kị khí, mùi hôi thậm chí phát sinh còn nhiều hơn so với khi dừng hệ thống.
+ Mùi của các loại hóa chất công nghiệp sử dụng trong quá trình xử lý hòa lẫn với mùi chất thải.
+ Mùi hôi phát sinh từ khâu xử lý bùn thải, có thể do lượng bùn tồn đọng lớn. Hoặc bùn để lâu ngày cũng gây ra tình trạng bốc mùi. Trong quá trình xử lý bùn, các hợp chất có mùi khác nhau có thể được hình thành do sự phân hủy chất hữu cơ của vi sinh vật, phụ thuộc nhiều vào loại nước thải được xử lý (công nghiệp hay thương mại), hoặc hệ thống xử lý nước thải.là Methanethiol (CH4S), Skatoles (C9H9N), axit vô cơ, andehit, xeton, hợp chất hữu cơ bay hơi VOCs và các hợp chất hữu cơ có chứa nguyên tử nitơ hoặc lưu huỳnh. Trong số các hợp chất vô cơ, amoniac và hydro sunfua (H2S) được coi là nguyên nhân chính gây ra mùi hôi của nước thải sinh hoạt. H2S có mùi trứng thối, bất kỳ sự bay hơi hoặc rò rỉ nào trong quá trình này có thể dẫn đến các tình trạng rất khó chịu, ảnh hưởng trực tiếp đến bầu không khí xung quanh.
Các nhà khoa học đã tiến hành khảo sát và đưa ra những chỉ số nhất định về việc phát hiện mùi của hệ thống xử lý nước thải. Sau đây là một số thông số để biểu thị nồng độ của mùi:
Ngưỡng cảm nhận (ATC: Absolute Threshold Concentration), được định nghĩa là nồng độ tối thiểu có thể được phát hiện mùi bằng khứu giác. Trong một số trường hợp, giá trị trung bình hình học của các phép đo của các cấu tử đơn lẻ được sử dụng.
Ngưỡng mùi (TON), hoặc số lượng độ pha loãng cần thiết để giảm nồng độ của mẫu đến ATC.
Nồng độ phơi sáng tối đa (TLV: Giá trị giới hạn ngưỡng): Nồng độ tối đa mà mọi người có thể tiếp xúc trong khoảng thời gian 8 giờ một ngày, 5 ngày một tuần và 50 tuần một năm (trung bình có trọng số trên 8 giờ), trong thời gian làm việc là 40 năm.
Nồng độ tối đa cho phép (MAC: Maximum Allowable Concentration): Nồng độ tối đa không bao giờ được vượt quá.
Dưới đây là bảng thống kê các chỉ số kể trên với những hợp chất hoá học được tìm thấy trong luồng không khí tồn tại rong các nhà máy xử lý nước thải.
Tác hại của việc phát sinh mùi hôi từ hệ thống xử lý nước thải
Nước thải công nghiệp luôn là những nguồn nước có mùi hôi nồng nặc và độc hại. Chúng mang theo nhiều hợp chất hữu cơ, hóa chất độc hại trong quá trình sản xuất.
+ Gây ô nhiễm môi trường không khí, ảnh hưởng đến cuộc sống người dân xung quanh
+ Ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe những người làm việc trong khu vực nhà máy, xí nghiệp. Dễ khiến những người này mắc bệnh nếu làm việc trong thời gian dài.
Giải pháp xử lý mùi của hệ thống xử lý nước thải
Có nhiều biện pháp xử lý mùi hôi của nước thải công nghiệp. Mỗi cách sẽ có những điểm nổi bật riêng cũng như quy trình khác nhau trong khâu xử lý. Để xử lý mùi cho hệ thống xử lý nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt, nước thải bệnh viện,…. Bước đầu tiên là xác định nguồn gốc. Khi đã xác định được nguồn gốc của mùi hôi, có nhiều giải pháp khác nhau có thể được áp dụng để kiểm soát mùi hôi. Một trong số giải pháp được áp dụng rộng rãi và mang đến hiệu quả cao hiện nay đó là sử dụng Phương pháp khử mùi bằng công nghệ Ozone
Theo tính chất hoá học, ozone là chất có tính oxy hoá khử mạnh, xử lý được hơn 1000 hợp chất gây mùi khác nhau. Mô hình xử lý mùi cho hệ thống xử lý nước thải Dr.Ozone của HSVN Global sử dụng hệ thống hút khí thải công nghiệp & Máy Ozone khử mùi công nghiệp Dr.Ozone DK20 (Model DK40/DK60) tạo ra khí Ozone nồng độ cao, phân hủy mùi, hợp chất hữu cơ bay hơi, tiêu diệt vi khuẩn trong đường ống. Ưu điểm loại máy Ozone công nghiệp Dr.Ozone Model DK :
- Nguyên liệu tạo ra Ozone hoàn toàn tự nhiên, không tốn chi phí nguyên liệu, kho bãi.
- Dễ dàng tích hợp vào hệ thống mới hoặc cải tạo hệ thống xử lý mùi.
- Ít bảo trì, bảo dưỡng, ít thay thế, vận hành đơn giản.
- Khả năng khử mùi cao do đặc tính oxy hóa mạnh của Ozone, phân hủy được hầu hết phân tử mùi.
- Ozone sau phản ứng chuyển hóa thành Oxy tinh sạch.
Xử lý mùi cho hệ thống xử lý nước thải bằng máy ozone cần nồng độ Ozone khử mùi hệ thống xử lý nước thải công nghiệp thường 0.5 – 1ppm, mùi nước bẩn 2 – 3ppm, các hất hữu cơ bay hơi 1 – 3ppm, thời gian tiếp xúc khoảng 5 phút.
Máy Ozone Khử Mùi
Máy Ozone khử mùi đa năng Dr.Air A5
6,500,000₫4,500,000₫Máy Lọc Không Khí Khử Mùi
Máy lọc không khí khử mùi diệt khuẩn GL-8182
5,999,000₫5,699,000₫Thiết Bị Ozone Dân Dụng
Máy sục rửa thực phẩm đa năng Dr.Ozone DR100
3,000,000₫2,500,000₫Máy Ozone Khử Mùi
Máy khử mùi – khử trùng phòng Dr.Ozone Clean C2
4,000,000₫3,800,000₫